CUNG CẤP THIẾT BỊ BÁO CHÁY ĐÃ KIỂM ĐỊNH THEO LÔ, CUNG CAP THIET BI BAO CHAY DA KIEM DINH THEO LO
Khi mua thiết bị phòng cháy chữa cháy ở đâu đã được kiểm định theo lô và cấp cho công trình là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm. Bởi trong thời gian gần đây rất nhiều vụ án cháy nổ đã liên tục xảy ra. Khi đó đã để lại những hậu quả nghiêm trọng cả về người và tài sản. Không những vậy các vụ cháy nổ còn ảnh hưởng lớn tới môi trường sống với hậu quả lâu dài. Thấu hiểu sự nguy hiểm đó nhiều gia đình đã tiến hành mua các sản phẩm phòng cháy chữa cháy. Tuy nhiên để đạt hiệu quả tối đa nếu có sự cố xảy ra bạn phải chọn mua sản phẩm ở các địa điểm uy tín nhất.“AN TOÀN NHƯ Ý “ Sẽ mang đến những sản phẩm chất lượng tốt nhất, giá thành cạnh tranh nhất, đảm bảo hiệu quả tối ưu nhất cho mọi quy trình hoạt động,góp một phần công sức vào sự phát triển bền vững của khách hàng. Với phương châm hoạt động “Hợp tác thân thiện, các bên đều có lợi, thực hiện đúng luật, bán hàng đạt chất lượng, hiệu quả”
Tuy nhiên mỗi phương tiện, thiết bị PCCC đề được thiết kế theo những tiêu chuẩn khác nhau, mức độ phù hợp được sử dụng theo từng công trình, cơ sở cụ thể. Ngoài ra, mỗi quốc gia đều có những yêu cầu riêng đối với phương tiện PCCC được sử dụng, thể hiện thông qua các tiêu chuẩn thiết kế hệ thống, thử nghiệm thiết bị.
Để hiểu rõ hơn, chi tiết hơn về kiểm định các phương tiện phòng cháy chữa cháy. Công ty AN TOÀN NHƯ Ý xin cung cấp một số thông tin về vấn đề kiểm định phương tiện phòng cháy chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam hiện nay. Nhằm hỗ trợ thông tin thêm đến cho khách hàng hiểu rõ hơn về tầm quan trọng trong việc sử dụng các thiết bị, phương tiện từ phương diện hồ sơ pháp lý, số lượng, chủng loại đối với từng công trình, cơ sở, loại hình kinh doanh đến việc quản lý và sử dụng các thiết bị này một cách hiệu quả.
Trước tiên, chúng ta phải phân biệt được sự khác nhau giữa 2 loại kiểm định: Kiểm định phương tiện mẫu và Kiểm định phương tiện lưu thông.
- Kiểm định phương tiện mẫu: Là kiểm định sản phẩm sản xuất, nhập khẩu lần đầu và các sản phẩm này dùng để làm mẫu phục vụ sản xuất, nhập khẩu các sản phẩm kế tiếp. Áp dụng đối với các nhà sản xuất, nhà nhập khẩu thiết bị mới.
- Kiểm định phương tiện lưu thông: Là kiểm định những sản phẩm sản xuất mới, lắp ráp, hoán cải ở trong nước hoặc nhập khẩu ở nước ngoài để lưu thông ra thị trường. Áp dụng đối với nhà, công trình, cơ sở kinh doanh...
A. DANH MỤC VÀ MỨC PHÍ CÁC THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN CẦN KIỂM ĐỊNH.
- Tại phục V của nghị định 79/2014/NĐ-CP (thay thế nghị định 35/2003) của Chính phủ. Tuy nhiên, tại phụ lục này một số danh mục phương tiện chưa cụ thể chi tiết, chưa thống nhất tại địa phương. Do vậy, văn bản số 57/C66-P9 ký ngày 12/01/2016 về việc hướng dẫn chi tiết danh mục PCCC cần kiểm định đến cảnh sát PCCC các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương số 57/C66-P9 ký ngày 12/01/2016.
- Mức phi được áp dụng theo thông tư 227/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy chữa cháy do BTC ban hành.
Stt |
Danh mục |
Đơn vị |
Mức thu(đồng) |
A |
Phí kiểm định phương tiện mẫu |
|
|
I |
Kiểm định phương tiện chữa cháy cơ giới |
|
|
1 |
Xe chữa cháy thông thường, xe chữa cháy đặc biệt, máy bay chữa cháy, tàu, xuồng chữa cháy, xe chuyên dùng phục vụ chữa cháy |
Xe |
1.300.000 |
2 |
Máy bơm chữa cháy |
Cái |
400.000 |
II |
Kiểm định phương tiện chữa cháy thông dụng |
|
|
1 |
Vòi chữa cháy |
Cuộn |
200.000 |
2 |
Lăng chữa cháy, ống hút chữa cháy |
Cái |
100.000 |
3 |
Đầu nối, hai chạc, ba chạc, ezectơ, giỏ lọc, trụ nước, cột nước, họng nước chữa cháy |
Cái |
300.000 |
4 |
Thang chữa cháy |
Cái |
300.000 |
5 |
Bình chữa cháy |
Cái |
450.000 |
III |
Kiểm định các chất chữa cháy |
|
|
1 |
Chất bột, chất tạo bọt chữa cháy |
Kg |
400.000 |
2 |
Dung dịch gốc nước chữa cháy |
Lít |
400.000 |
IV |
Kiểm định vật liệu và chất chống cháy |
|
|
1 |
Sơn chống cháy, chất ngâm tẩm chống cháy |
Kg |
800.000 |
2 |
Cửa chống cháy |
Bộ |
700.000 |
3 |
Vật liệu chống cháy |
m² |
700.000 |
4 |
Van chặn lửa và các thiết bị ngăn lửa |
Cái |
400.000 |
V |
Kiểm định trang phục, thiết bị bảo hộ cá nhân |
|
|
1 |
Quần áo chữa cháy |
Bộ |
400.000 |
2 |
Mũ, ủng, găng tay chữa cháy |
Cái |
200.000 |
3 |
Mặt nạ phòng độc |
Bộ |
600.000 |
VI |
Kiểm định phương tiện cứu nạn, cứu hộ |
|
|
1 |
Phương tiện cứu người |
Bộ |
500.000 |
2 |
Phương tiện, dụng cụ phá dỡ |
Bộ |
200.000 |
VII |
Kiểm định hệ thống báo cháy tự động, bán tự động |
|
|
1 |
Tủ trung tâm báo cháy |
Bộ |
300.000 |
2 |
Đầu báo cháy, đầu báo dò khí, nút ấn báo cháy, chuông báo cháy, đèn báo cháy, đèn chỉ dẫn thoát nạn, đèn chiếu sáng sự cố các loại |
Cái |
300.000 |
VIII |
Kiểm định hệ thống chữa cháy tự động, bán tự động bằng nước, bọt |
|
|
1 |
Đầu phun Sprinkler/Drencher, van báo động, van giám sát, công tắc áp lực, công tắc dòng chảy |
Cái |
400.000 |
2 |
Tủ điều khiển bơm chữa cháy |
Bộ |
300.000 |
IX |
Kiểm định hệ thống chữa cháy bằng khí, bột |
|
Sản phẩm cùng loại![]() ![]() ![]() ![]() ![]()
Trung tâm hỗ trợ khách hàng Website:www.thegioiantoan.vn
© 2014 Bản quyền thuộc về công ty cổ phần thiết bị PCCC Việt Nam | All Rights Reserved
Thiết kế webiste bởi www.webso.vn
|